Than đá nhập khẩu có bao nhiêu loại? Giá bán thế nào?

Ngoài nguồn than đá Quảng Ninh khai thác hàng năm thì nước ta còn nhập khẩu một lượng lớn than từ một số nước chuyên xuất khẩu của thế giới. Chủ yếu là Trung Quốc, Indonesia, Nga, Australia,… nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cao, nhu cầu sản xuất công nghiệp.

Than đá nhập khẩu vận chuyển vào đường biển
Vận chuyển than đá nhập khẩu bằng đường thủy

Nguồn mua than đá nhập khẩu:

Trích xuất số liệu của tổng cục Hải quan, lượng than nhập khẩu vào nước ta đạt 43,85 triệu tấn với giá trị 3.79 tỷ USD, tăng mạnh về lượng và kim ngạch so với năm 2018.
Nguồn mua than đá xuất xứ từ Australia: 15.71 triệu tấn chiếm 35.8% trong tổng lượng nhập khẩu than của cả nước. Tiếp đến là mua than Indonesia với 15.41 triệu tấn trị giá 868.63 triệu USD. Sau nữa là than mua từ CHLB Nga, Trung Hoa, Malaysia, Nhật Bản.


Giá than đá nhập khẩu:

Giá mua than nhập khẩu phụ thuộc vào nước xuất bán, đơn vị nhập, thời điểm mua hàng, số lượng mua than. Giá mua dao động từ 55- 290 USD/ tấn. Các đơn vị, xưởng công ty muốn mua than đá giá rẻ sẽ cần tính thêm chi phí vận chuyển, chi phí mua lại của đơn vị trung gian nhập khẩu

Than đá nhập khẩu Indo màu nâu
Cách nhận biết than nâu


Đánh giá chất lượng của các loại than đá nhập khẩu phổ biến hiện nay

  • Than đá Indonesia (Than Indo)
    Sản lượng khai thác hàng năm lớn với giá rẻ, dễ vận chuyển song chất lượng chưa bằng than đá Quảng Ninh. Tuy nhiên, nguồn than lớn đã bù đắp lại phần nào sự thiếu hụt của than trong nước.
    Mức nhiệt trung bình của than đá Indonesia: 5000- 7000 kcal/kg
    Hàm lượng lưu huỳnh thấp, lượng tro ít (gần 10%)
  • Than đá Nga
    Than Nga có nhiệt trị cao, dễ đốt cháy
    Hàm lượng lưu huỳnh thấp
    Tính ứng dụng cao nhờ có nhiều đặc điểm và chất lượng gần giống với than trong nước. Trữ lượng khá dồi dào, đáp ứng tốt nhu cầu của các nhà máy sản xuất cần đến than đốt lò, hoặc mục đích khác.
  • Than Úc (Than Australia)
    Nguồn than Úc cung ứng chủ yếu là than nâu, than đen. Than nâu là một khối màu nâu dạng đặc/ xốp,. Than nâu có độ cứng kém, khả năng sinh nhiệt tương đối ít, độ tro cao (có thể đến mức 40%), độ ẩm cao (35%), thành phần lưu huỳnh (1- 2%), mức độ biến chất thấp. Khi để lâu ngày thành đống, than bị oxy hoá, vụn thành bột, sinh nhiệt tự bốc cháy.Với đường vận chuyển hàng hải thuận lợi nên được mua khá nhiều.
than đá đốt lò hơi công nghiệp
Giá than phụ thuộc vào đơn vị phân phối

-> Tại sao ghi lò hay hỏng? Các sự cố vận hành lò hơi

Than đá được sử dụng vào những việc gì?

  • Nhiên liệu đốt: Đốt than đá cung cấp nhiệt lượng cho nhiều ngành nghề: sưởi ấm, làm than đá rèn, than đốt lò
  • Thành phần vật liệu xây dựng: trộn với nguyên liệu tạo thành xi măng, phân bón
  • Nguồn chứa các chất làm dược, hóa, mỹ phẩm
  • Làm dạng nhiên liệu hóa lỏng: dầu đốt
Call Now Button